Cao su Acrylonitrile Butadiene (NBR) là loại cao su tổng hợp chịu dầu đầu tiên được phát triển ở Đức vào năm 1941. Trong lịch sử, nó được gọi là “Buna N” và thường được gọi đơn giản là cao su Nitrile. Nitrile là loại cao su tiêu chuẩn được sử dụng trong các trường hợp cần kháng dầu.
Nitrile là một chất đồng trùng hợp của butadien và acrylonitrile. Thành phần butadien cung cấp tính đàn hồi của cao su. Tính chất của Nitrile chủ yếu phụ thuộc vào lượng acrylonitril trong hợp chất cao su. Lượng acrylonitril cao dẫn đến cao su có khả năng chống dầu tốt hơn. Các hợp chất có hàm lượng acrylonitril thấp có tính linh hoạt và khả năng phục hồi ở nhiệt độ thấp tốt hơn.
Các mô tả cấp độ của Nitrile phụ thuộc vào tỷ lệ phần trăm acrylonitril có trong cao su. Cao su có hàm lượng acrylonitrile cao hơn có khả năng chống dầu và nhiên liệu, độ bền kéo, độ cứng, độ mài mòn, khả năng chống thấm khí và khả năng chịu nhiệt cao hơn. Hàm lượng acrylonitril cao cũng có thể dẫn đến tính linh hoạt, khả năng phục hồi và khả năng tương thích với chất hóa dẻo ở nhiệt độ thấp.
Các tính chất chính của cao su Nitrile là gì?
Nitrile có thể đáp ứng mong đợi của khách hàng với các đặc tính như:
- Độ bền liên kết tốt
- Sức đề kháng tuyệt vời với dầu hydrocarbon, nhiên liệu và mỡ bôi trơn
- Khả năng chịu nhiệt rất tốt trong điều kiện không có không khí
- Kháng khí nóng tốt (dài hạn 90°C, 40 ngày ở 120°C, 3 ngày ở 150°C)
- Độ thấm khí rất thấp
- Bộ vĩnh viễn thấp (cần thiết để niêm phong tốt)
- Tính linh hoạt ở nhiệt độ thấp vừa phải (tùy thuộc vào lượng acrylonitril)
- Đặc tính xé và kéo vừa phải
- Có sẵn trong các loại thực phẩm, loại được WRAS công nhận và loại dược phẩm
Hạn chế của cao su Nitrile:
- Yêu cầu các chất bảo vệ để chống oxy và tia cực tím tốt.
- Vốn có khả năng chống ôzôn kém (khó bảo vệ chống lại).
- Lựa chọn chất hóa dẻo là rất quan trọng để tránh mất mát hoặc chiết xuất từ nhiệt và chất lỏng. Gây co ngót và giòn ở đệm kín và lớp lót ống.
Nhiệt độ hoạt động: -25 đến +100 °C
- Vật liệu acrylonitril thấp có thể hoạt động ở nhiệt độ -50°C
- Vật liệu được xử lý bằng peroxide có thể được sử dụng ở nhiệt độ lên tới +150°C
Khả năng tương thích hóa học của cao su Nitrile:
- Khả năng chống dầu và nhiên liệu tuyệt vời
- Kháng tốt với hydrocacbon aliphatic (propan, butan, dầu mỏ, dầu khoáng và mỡ, nhiên liệu diesel, dầu nhiên liệu)
- Khả năng chống dầu và mỡ thực vật và khoáng chất tốt
- Kháng tốt với nhiều dung dịch axit loãng, kiềm, muối ở nhiệt độ thấp
- Chống nước tốt
- Không phù hợp với ozone hoặc thời tiết
- Không tương thích với nhiên liệu có hàm lượng chất thơm cao, toluene, benzen, hydrocacbon clo hóa, hydro sunfua.
- Không tương thích với dung môi phân cực (xeton, axeton, axit axetic, este)
- Không tương thích với axit mạnh
- Không tương thích với chất lỏng dựa trên Glycol
Các sản phẩm cao su kháng dầu của chúng tôi:
-
Gioăng – Ron dây cao su tròn chịu dầu NBR đường kính từ 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15 đến 40 mm
-
Gioăng – Ron dây cao su tròn đặc kháng dầu NBR từ D2, D3, D4, D5, D6, D7, D8, D9, D10, D11, D12, D13, D14, D15 đến D40
-
Gioăng – Ron dây cao su tròn đặc kháng dầu NBR phi từ 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15 đến 40
-
Tấm cao su tổng hợp CR dày 1, 2, 3, 4, 5, 6, 8, 10, 12, 15, 20, 25, 30, 35, 40, 45, 50 đến 100 mm – ly36₫
-
Tấm cao su chống cháy dày 1, 2, 3, 4, 5, 6, 8, 10, 12, 15, 20, 25, 30, 35, 40, 45, 50 mm – ly30₫
-
Tấm cao su trải sàn chống trơn trượt dày 1, 2, 3, 4, 5, 6, 8, 10, 12, 15, 20, 25, 30, 35, 40, 45, 50 đến 100 mm – ly45₫
-
Tấm cao su mút xốp bọt EVA dày 1, 2, 3, 4, 5, 6, 8, 10, 12, 15, 20, 25, 30, 35, 40, 45, 50 mm – ly45₫
-
Tấm cao su xốp bọt dày 1, 2, 3, 4, 5, 6, 8, 10, 12, 15, 20, 25, 30, 35, 40, 45, 50, 55, 60 mm – ly29₫
-
Tấm cao su bố lưới thép không rỉ dày 3, 4, 5, 6, 8, 10, 12, 15, 20, 25, 30, 35, 40, 45, 50 đến 100 mm – ly94₫
Pretty section of content. I just stumbled upon your web site and in accession capital to assert that I get in fact enjoyed account your blog posts. Anyway I will be subscribing to your augment and even I achievement you access consistently rapidly.